CÁc HuyỆt TrÊn Kinh ThỦ DƯƠng Minh ĐẠi TrƯỜng
Wednesday, February 4, 2015 20:27
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.
Đặc điểm : |
|
Vị trí : | Ở mu bàn tay, giữa xương đốt bàn tay 1 và 2 [1][2][3][4][6][7], chỗ lõm phía dưới [2][6]bờ ngoài xương đốt bàn tay 2 [2][3][4][6][7], ngang chỗ nối thân với đầu trên xương đốt bàn tay 2 [1]. |
Cách xác định: | Hoặc dạng ngón cái và ngón trỏ, lấy nếp gấp giữa đốt 1 và đốt 2 của ngón tay cái bên kia để vào chỗ mép da nối ngón trỏ và ngón cái tay đang dạng (hổ khẩu), áp đầu ngón cái lên mu bàn tay giữa 2 xương đốt bàn 1 và 2, đầu ngón cái ở đâu nơi đó là huyệt, ấn vào có cảm giác ê tức [1][2][4][5][6].Hoặc khép ngón cái và ngón trỏ, huyệt ở chỗ cơ nổi cao nhất, giữa xương đốt bàn 1-2 [5][6][7], ngang đầu kẽ ngón tay 1-2 [7].Hoặc huyệt ở góc giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ, cạnh bờ ngoài (bờ quay) của xương đốt bàn tay 2 [3][6].
Hoặc dạng ngón cái và ngón trỏ, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa tĩnh mạch ngoài ở mu tay và xương đốt bàn tay 2, ngang chỗ nối thân với đầu trên xương đốt bàn tay 2 [1]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : |
|
2. THỦ TAM LÝ (L.I.-10)
Vị trí : | Dưới huyệt Khúc trì 2 thốn, trên đường thẳng nối từ huyệt Dương khê đến huyệt Khúc trì [1][2][3][4][6][7], bờ sau cơ cánh tay quay (cơ ngửa dài) [1][3], ấn vào thấy ê tức [6]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : |
|
Đặc điểm : |
|
Vị trí : | Gấp khuỷu tay, huyệt nằm trong chỗ lõm ở đầu ngoài cùng nếp gấp khuỷu tay [1][2][3][4][5][6][7], giữa đầu ngoài cùng nếp gấp khuỷu và lồi cầu ngoài xương cánh tay [6][7]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : |
|
Vị trí : | Bờ ngoài cánh tay, huyệt ở chỗ lõm nơi bám của cơ delta vào xương cánh tay [1][2][3][6][7], trên đường thẳng nối từ huyệt Khúc trì đến Kiên ngung [2][6][7], cách huyệt Khúc trì phía trên 7 thốn[1][2][4][6]. |
Chủ trị : | Đau cánh tay, tay không giơ lên được, yếu liệt chi trên. |
Cách châm : |
|
Vị trí : | Chỗ lõm bờ trước-phía dưới mỏm cùng vai [1][4][6][7], giữa mỏm cùng vai và mấu chuyển lớn xương cánh tay [1][2][3][4][7], khe giữa bó đòn (bó trước) và bó trước (bó ngoài) của cơ delta [1][3][6], (dạng cánh tay sẽ thấy rõ chỗ lõm [1][3][6][7] ). |
Chủ trị : | Đau vai, viêm quanh khớp vai, đau cánh tay, yếu liệt chi trên. |
Cách châm : |
|
6. NGHINH HƯƠNG (L.I.-20)
Vị trí : | Huyệt là giao điểm của đường ngang qua chân cánh mũi và rãnh mũi miệng [1][3][5], cách bờ ngoài chân cánh mũi 4/10 thốn [2]. |
Chủ trị : |
|
Cách châm : |
|
Tài liệu tham khảo
- Hoàng Bảo Châu, Lã Quang Nhiếp, Viện đông y, 1978. Châm cứu học tập 1. Nhà xuất bản Y học.
- Trần Thúy, Phạm Duy Nhạc, Hoàng Bảo Châu, Bộ môn Y học cổ truyền, Trường đại học Y Hà Nội, 1999. Y học cổ truyền. Nhà xuất bản Y học.
- Nghiêm Hữu Thành, Nguyễn Bá Quang. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, 2011. Giáo trình châm cứu. Bộ y tế. Bộ giáo dục và đào tạo.
- Trương Việt Bình, Vụ khoa học và đào tạo, Bộ Y tế, 2005. Châm cứu (sách đào tạo Y sĩ Y học cổ truyền). Nhà xuất bản Y học.
- Phan Quan Chí Hiếu, 2007. Châm cứu học, tập 1. Nhà xuất bản Y học.
- Claudia Focks, 2008. Atlas of Acupuncture. Churchill Livingstone.
- Peter Deadman, Kevin Baker and Mazin Al-Khafaji, 2000. A Manual of Acupuncture. Journal of Chinese Medicine Publications.
2015-02-04 19:26:09
Nguồn: https://dongy.wordpress.com/2015/02/05/cac-huyet-tren-kinh-thu-duong-minh-dai-truong/